Cảm ơn quý khách đã sử dụng
dịch vụ của iCheck

Chúng tôi sẽ trả lại kết quả trong vòng 2 ngày làm việc.

Báo cáo chi tiết về Quy chuẩn Quốc gia mã định danh sản phẩm hàng hóa (TraceID)

Dựa trên các quy định pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia được cung cấp, Quy chuẩn Quốc gia về mã định danh sản phẩm hàng hóa (TraceID) được xây dựng để đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. Tài liệu này được xây dựng trên nền tảng các yêu cầu từ Luật Chất lượng sản phẩm số 05/2007/QH12, Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN, Nghị định 43/2017/NĐ-CP, Nghị định 13/2022/NĐ-CP, và các tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020, TCVN 13275:2020, TCVN 12850:2019 cùng với tiêu chuẩn GS1 Global về mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc.

1. Mục đích

TraceID là mã định danh duy nhất trên mỗi lô hàng, sản phẩm hàng hóa nhằm:

  1. Theo dõi và quản lý sản phẩm, hàng hóa qua các giai đoạn sản xuất, chế biến, phân phối và tiêu thụ.
  2. Đảm bảo tính đơn nhất, minh bạch, an toàn và chất lượng sản phẩm, đặc biệt trong các lĩnh vực như thực phẩm, dược phẩm và hàng tiêu dùng.
  3. Tuân thủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế về truy xuất nguồn gốc.
  4. Tăng cường niềm tin của người tiêu dùng và hỗ trợ cơ quan quản lý trong việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm.

2. Phạm vi áp dụng

TraceID áp dụng cho tất cả sản phẩm, hàng hóa yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định của chính phủ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  1. Hóa chất, tiền chất.
  2. Thực phẩm, nông sản, thủy sản.
  3. Dược phẩm, thiết bị y tế.
  4. Hàng tiêu dùng, sản phẩm công nghiệp.
  5. Sản phẩm, hàng hóa tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
  6. Các sản phẩm xuất khẩu cần chứng minh nguồn gốc theo các hiệp định thương mại tự do (FTA)

3. Cấu trúc mã TraceID

TraceID là một chuỗi ký tự có mà trong đó có các định danh hệ thống giúp phân định các loại mã số (định danh thương phẩm, số lô/mẻ, số seri…) trong chuỗi cung ứng.

3.1 Cấu trúc

TraceID là một chuỗi ký tự chữ số dài 68 ký tự

       Định dạng: (AI)[GCP](10)[Số-lô](21)[Serial-number]

3.2 Yêu cầu

    1. Tính duy nhất: Mỗi TraceID phải là duy nhất trên toàn hệ thống với từng lô hàng, đơn vị sản phẩm cụ thể để tránh trùng lặp.
    2. An ninh: TraceID không được tiết lộ thông tin nhạy cảm và được mã hóa khi truyền tải nếu cần.
    3. Tính định danh: TraceID liên kết với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để định danh các cá nhân và tổ chức liên quan tới chuỗi cung ứng bao gồm các thông tin:

Đối với cá nhân: 

  1. Họ và tên
  2. Số định danh cá nhân
  3. Giới tính
  4. Ngày sinh
  5. Nơi thường trú

Đối với tổ chức: 

  1. Tên tổ chức
  2. Số định danh tổ chức
  3. Loại tổ chức
  4. Họ tên người đại diện tổ chức
  5. Số định danh cá nhân người đại diện tổ chức

Tính truy xuất: TraceID liên kết với thông tin sản phẩm (theo yêu cầu tại Thông tư 02/2024/TT-BKHCN), bao gồm:

1) Tên sản phẩm, hàng hóa;

2) Hình ảnh sản phẩm, hàng hóa;

3) Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh;

4) Địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh doanh;

5) Các công đoạn trong sản xuất, kinh doanh (bao gồm tối thiểu thông tin: mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và thời gian sự kiện truy xuất nguồn gốc của từng công đoạn);

6) Thời gian sản xuất, kinh doanh (thời gian các sự kiện truy xuất nguồn gốc diễn ra);

7) Mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;

8) Thương hiệu, nhãn hiệu, mã ký hiệu, số sê-ri sản phẩm (nếu có);

9) Thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa (nếu có);

10) Các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng.

     4. Tương thích: Tích hợp với Cổng thông tin Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

     5. Lưu trữ: TraceID được lưu trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và kết nối với cơ sở dữ liệu Truy xuất nguồn gốc quốc gia.

     6. Tạo mã: Được tạo bởi Trung tâm Rar thuộc C06 – bộ Công An hoặc đơn vị được ủy quyền hợp pháp.

3.3 Hướng dẫn triển khai

      a) Quy trình tạo mã:

Đây là dữ liệu cốt lõi để xác định một lô hàng cụ thể, được biểu diễn bằng Application Identifier (AI) 10 trong tiêu chuẩn GS1.

Số lô hàng có thể là mã sản xuất, mã ca làm việc, mã máy sản xuất, hoặc mã nội bộ do nhà sản xuất xác định, với độ dài tối đa 20 ký tự (bao gồm cả chữ và số).

Ví dụ: Trong một mã vạch GS1-128, có thể thấy “(10)ABC123”, nơi “10” là AI cho số lô, và “ABC123” là mã số lô cụ thể.

Tầm quan trọng: Giúp liên kết lô hàng với thông tin truy xuất như ngày sản xuất, nhà máy, và lịch sử phân phối, đặc biệt quan trọng cho việc thu hồi sản phẩm.

       (2) GTIN (Global Trade Item Number)

GTIN là mã số toàn cầu dùng để xác định sản phẩm hoặc hàng hóa, được biểu diễn bằng AI 01.

Có các dạng như GTIN-13 (EAN-13), GTIN-14, hoặc GTIN-12 (UPC-A), tùy thuộc vào loại sản phẩm và thị trường.

Ví dụ: “(01)95012345678906” trong mã vạch GS1-128 xác định sản phẩm cụ thể.

Tầm quan trọng: Đảm bảo sản phẩm được nhận diện chính xác trong chuỗi cung ứng, kết hợp với số lô để xác định lô hàng cụ thể.

      (3) Ngày sản xuất (Production Date):

Được biểu diễn bằng AI 11, cung cấp thông tin về ngày sản xuất của lô hàng.

Định dạng thường là YYYY-MM-DD, ví dụ: “(11)2025-05-23” cho ngày 23 tháng 5 năm 2025.

Tầm quan trọng: Giúp xác định tuổi thọ sản phẩm và hỗ trợ kiểm tra chất lượng.

      (4) Ngày hết hạn (Expiry Date) hoặc Ngày nên sử dụng trước (Best Before Date):

Ngày hết hạn được biểu diễn bằng AI 17, còn ngày nên sử dụng trước là AI 15, cả hai đều quan trọng cho hàng dễ hỏng.

Định dạng cũng là YYYY-MM-DD, ví dụ: “(17)2025-12-31” cho ngày hết hạn 31 tháng 12 năm 2025.

Tầm quan trọng: Đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, đặc biệt trong ngành thực phẩm và dược phẩm.

      (5) Số seri (Serial Number):

Được biểu diễn bằng AI 21, dùng để theo dõi từng món hàng riêng lẻ trong lô, nếu cần.

Ví dụ: “(21)XYZ789” có thể được sử dụng để xác định một sản phẩm cụ thể trong lô.

Tầm quan trọng: Hữu ích cho quản lý chi tiết, đặc biệt trong ngành dược phẩm hoặc thiết bị y tế, nơi cần theo dõi từng đơn vị.

      (6) Thông tin bổ sung (Additional Data) – không bắt buộc:

Tùy thuộc vào ngành nghề và yêu cầu cụ thể, có thể bao gồm:

3.4 Tuân thủ pháp luật

      1. Phù hợp với luật căn cước số 26/2023/QH15

      2. Phù hợp với Thông tư 02/2024/TT-BKHCN về quản lý truy xuất nguồn gốc.

      3. Tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 13274:2020 và TCVN 13275:2020 về mã truy xuất và vật mang dữ liệu.

      4. Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế (GS1) và quy định về truy xuất nguồn gốc.

4. Yêu cầu kỹ thuật

Dựa trên luật căn cước số 26/2023/QH15, thông tư 02/2024/TT-BKHCN, các tiêu chuẩn quốc tế (GS1) TraceID phải liên kết với ít nhất 26 thông tin cơ bản sau:

STT Thông tin Mô tả
I Thông tin cá nhân (gồm có 5 trường thông tin) 
1 Họ và tên Được cấp phát bởi VNeID
2 Số định danh cá nhân Được cấp phát bởi VNeID
3 Giới tính Được cấp phát bởi VNeID
4 Ngày sinh Được cấp phát bởi VNeID
5 Nơi thường trú Được cấp phát bởi VNeID
II Thông tin tổ chức (gồm có 5 trường thông tin) 
6 Tên tổ chức Được cấp phát bởi VNeID
7 Số định danh tổ chức Được cấp phát bởi VNeID
8 Loại tổ chức Được cấp phát bởi VNeID
9 Họ và tên người đại diện tổ chức Được cấp phát bởi VNeID
10 Số định danh cá nhân người đại diện tổ chức Được cấp phát bởi VNeID
III Thông tin về sản phẩm hàng hóa (gồm có 10 trường thông tin) 
11 Tên sản phẩm Tên gọi chính thức của sản phẩm hoặc hàng hóa (được đồng bộ từ csdl mã số mã vạch hoặc do doanh nghiệp khai báo)
12 Hình ảnh sản phẩm Hình ảnh minh họa sản phẩm  (được đồng bộ từ csdl mã số mã vạch hoặc do doanh nghiệp khai báo)
13 Tên đơn vị sản xuất/kinh doanh Tên công ty hoặc tổ chức sản xuất/kinh doanh  (được đồng bộ từ csdl mã số mã vạch hoặc do doanh nghiệp khai báo)
14 Địa chỉ đơn vị sản xuất/kinh doanh Địa chỉ cụ thể của đơn vị sản xuất/kinh doanh  (được đồng bộ từ csdl mã số mã vạch hoặc do doanh nghiệp khai báo)
15 Giai đoạn sản xuất/kinh doanh Các giai đoạn như sản xuất, chế biến, phân phối (do doanh nghiệp khai báo)
16 Thời gian sản xuất/kinh doanh Thời điểm diễn ra các giai đoạn (do doanh nghiệp khai báo)
17 Mã truy xuất nguồn gốc mã TraceID (được cấp phát bởi trung tâm Rar thuộc c06 – bộ công an hoặc đơn vị được ủy quyền)
18 Nhãn hiệu/thương hiệu Nhãn hiệu hoặc thương hiệu của sản phẩm (nếu có – do doanh nghiệp khai báo).
19 Thời hạn sử dụng Ngày hết hạn hoặc thời hạn sử dụng (nếu có – do doanh nghiệp khai báo).
20 Tiêu chuẩn áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế hoặc cơ sở áp dụng (do doanh nghiệp khai báo và đồng bộ với csdl chuyên ngành và csdl về chất lượng hàng hóa quốc gia)
IV Thông tin về lô hàng (gồm 5 trường thông tin) 
21 Số lô hàng Số lô hàng có thể là mã sản xuất, mã ca làm việc, mã máy sản xuất, hoặc mã nội bộ do nhà sản xuất xác định, với độ dài tối đa 20 ký tự (bao gồm cả chữ và số do doanh nghiệp khai báo)
22 Mã GTIN của sản phẩm hàng hóa thuộc lô hàng GTIN là mã số toàn cầu dùng để xác định sản phẩm hoặc hàng hóa (được cấp phép bởi trung tâm mã số mã vạch quốc gia)
23 Ngày sản xuất Định dạng thường là YYYY-MM-DD (do doanh nghiệp khai báo)
24 Ngày hết hạn hoặc ngày nên sử dụng trước Định dạng thường là YYYY-MM-DD (do doanh nghiệp khai báo)
25 Số serial Dùng để theo dõi từng món hàng riêng lẻ trong lô (nếu cần – do doanh nghiệp khai báo)
26 Thông tin bổ sung (nếu cần):

  • Số lượng sản phẩm trong lô (Quantity)- do doanh nghiệp khai báo.
  • Thông tin về vận chuyển (Shipping Information), như mã SSCC – được cấp bởi TT MSMV quốc gia.
  • Thông tin về địa điểm (Location Information), sử dụng GLN (Global Location Number) – được cấp bởi TT MSMV quốc gia.
  • Chứng nhận chất lượng (Certification Data) – Cấp bởi các bộ ban ngành liên quan
  • Giấy tờ phục vụ việc thông quan xuất, nhập khẩu (đối với từng thị trường) – theo quy định của từng thị trường và từng loại sản phẩm hàng hóa.
Nếu cần, theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế hoặc cơ sở áp dụng

Thông tin này được in dưới dạng mã QR trên bao bì sản phẩm, liên kết với Cổng thông tin Truy xuất nguồn gốc quốc gia và Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Đơn vị quản lý và cấp phát

  1. Trung tâm Mã số và Mã vạch Quốc gia: Chịu trách nhiệm cấp GCP (GTIN, GLN, SSCC, GIAI) theo tiêu chuẩn Gs1, quản lý và vận hành Cổng thông tin Truy xuất nguồn gốc quốc gia.
  2. Bộ Khoa học và Công nghệ: Cơ quan quản lý thay nhà nước thực hiện việc ban hành và giám sát các tiêu chuẩn, quy định về truy xuất nguồn gốc.
  3. Bộ Công An: là cơ quản quản lý và giám sát mã định danh sản phẩm hàng hóa TraceID.
  4. Cơ quan địa phương: Hỗ trợ kiểm tra, giám sát việc áp dụng TraceID tại các địa phương.
  5. Doanh nghiệp: Đăng ký và sử dụng TraceID theo hướng dẫn của Trung tâm Rar thuộc C06 – Bộ Công An hoặc đơn vị được ủy quyền hợp pháp.

6. Tuân thủ tiêu chuẩn GS1 Global

TraceID được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn GS1 Global, sử dụng mã quốc gia 893 cho sản phẩm của Việt Nam. Cụ thể:

  1. Mã GTIN (Global Trade Item Number): TraceID được tích hợp với GTIN-13 để định danh sản phẩm trên toàn cầu.
  2. Mã vạch và QR code: TraceID được mã hóa dưới dạng mã QR, tuân thủ TCVN 13275:2020.
  3. Dữ liệu bổ sung: Sử dụng các thuộc tính GS1 (Application Identifiers) như số lô, ngày sản xuất, ngày hết hạn để cung cấp thông tin truy xuất chi tiết.
  4. Tương thích quốc tế: Đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc trong các hiệp định thương mại tự do như CPTPP và EVFTA.

7. Lợi ích và ứng dụng

  1. Đối với người tiêu dùng: Kiểm tra nguồn gốc, chất lượng và thời hạn sử dụng sản phẩm thông qua quét mã QR.
  2. Đối với doanh nghiệp: Tăng cường uy tín, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu và tránh gian lận thương mại.
  3. Đối với cơ quan quản lý: Dễ dàng giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm hàng hóa trên thị trường.